NHẬN BIẾT HÓA CHẤT
Các dấu hiệu phổ biến:
-màu của muối chứa Cu(II): xanh
-màu của muối chứa Fe(III): nâu
-màu của nước Brôm: nâu
-một số kết tủa:PbS, CuS: đen
-một số ↓ BaSO4, AgCl, Mg(OH)2: trắng
↓ Fe(OH)2 trắng xanh nhưng hoá nâu khi phơi nắng
-nhận biết Al và các hợp chất của nhôm: tan trong kiềm
-các muối cacbônat hoặc sufit tan được trong dd axit HCl, H2SO4 cho khí.
-CO2 tạo kết tủa với nước vôi trong, làm tàn đóm tắt ngay.
-các muối axit: + đều tan
+ khi đun nóng dd muối axit cacbônat thì có CO2 bay ra và tạo muối trung hoà: NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
-NO2 có màu nâu
-NO không màu nhưng hoà nâu ngay trong không khí
-O2 làm tàn đóm bùng cháy
-Cl2 có màu vàng lục
-N2 không cháy, không làm đục nước vôi trong
-SO2 tạo kết tủa với Ba(OH)2
-NH3 có mùi khai
-H2S có mùi trứng thối
-MnCl2 : dung dịch: xanh lục; tinh thể: đỏ nhạt.
-MnO2 : kết tủa màu đen.
-Mn(OH)4: nâu
-KMnO4: tinh thể màu đỏ tím.
-Cu(OH)2: tinh thể xanh da trời.
-CuCl2 : tinh thể màu nâu, dd xanh lá cây.
-CuSO4: dd xanh lam.
-ZnCl2 : bột trắng
-Zn3P2: tinh thể nâu xám
-Cr2O3 : đỏ sẫm.
-CrCl2 : lục sẫm.
-K2Cr2O7: đỏ da cam.
-Fe3O4: xanh đen.
-Fe2O3: đỏ
-FeO : đen.
-Fe(OH)2 : kết tủa trắng xanh.
-FeSO4.7H2O: xanh lục.
-Fe(OH)3: đỏ nâu.
-Al2O3: trắng
-Au2O3: nâu đen.
-Cu2O: đỏ gạch.
-phức của Cu2+: luôn màu xanh.
-ktủa trinitrat toluen màu vàng.
-ktủa trinitrat phenol màu trắng.
-AgCl: trắng.
-Tinh thể B12C3 ( bo cacbua): màu đen.
-AlCl3 ( tinh thể lục phương) màu trắng, thường ngả màu vàng nhạt vì chứa FeCl3
-Al2(SO4)3: màu trắng.
-Ga(OH)3, GaOOH: kết tủa nhày, màu trắng
-In(OH)3: kết tủa nhày, màu trắng.
-Tl(OH)3, TlOOH: kết tủa nhày, màu hung đỏ
-GaI3 và InI3: màu vàng
-TlI3: màu đen
-Tl2O: bột màu đen
-TlOH: dạng tinh thể màu vàng
-FeCl2: xanh lam
-FeCl3: vàng nâu
-K2MnO4: xanh lục
-K2CrO4: vàng cam
-NaCl: không màu, nhưng muối ăn có màu trắng là do có lẫn MgCl2 và CaCl2
-Li: màu trắng bạc
-Na: màu trắng bạc
-Mg: màu trắng bạc
-K: có màu trắng bạc khi bề mặt sạch
-Ca: màu xám bạc
-B:Có hai dạng thù hình của bo; bo vô định hình là chất bột màu nâu, nhưng bo kim loại thì có màu đen
-N: là một chất khí ở dạng phân tử không màu
-O: khí không màu
-F: khí màu vàng lục nhạt
-Al: màu trắng bạc
-Si: màu xám sẫm ánh xanh
-P: tồn tại dưới ba dạng thù hình cơ bản có màu: trắng, đỏ và đen
-S: vàng chanh
-Cl: khí màu vàng lục nhạt
-Cr: màu trắng bạc
-Mn: kim loại màu trắng bạc
-Fe: kim loại màu xám nhẹ ánh kim
-Cu: kim loại có màu vàng ánh đỏ
-Zn: kim loại màu xám nhạt ánh lam
-Ba: có màu trắng bạc
-Hg: Trắng bạc
-Pb: trắng xám
-K2MnO4 : lục thẫm
-KMnO4: tím
-Mn2+:vàng nhạt
-Zn2+:trắng
-Al3+:trắng
-muối Ca thì cháy với ngọn lửa màu cam, Na thì ngọn lửa màu vàng, K ngọn lửa màu tím......
- Cu2+ có màu xanh lam
- Cu1+ có màu đỏ gạch
- Fe3+ màu đỏ nâu
- Fe2+ màu trắng xanh
- Ni2+ lục nhạt
- Cr3+ màu lục
- Co2+ màu hồng
- MnO4- màu tím
- CrO4 2- màu vàng
-muối của Li còn cháy với ngọn lửa màu đỏ tía nữa
-nhúng Pt vào Li, Ba (các chất cần nhận biết) rồi đem đun nóng trên ngọn lửa ko màu.
-Li có màu đỏ tía, Ba có màu lục vàng
-Đen: CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS
-Hồng: MnS
-Nâu: SnS
-Trắng: ZnS
-Vàng: CdS
-[NH2Hg]Cl : trắng
-CdS, Ag2S, HgS, PbS : đen
-ZnS : trắng
-AgI : vàng nhạt( ko tan trong NH3 đặc chỉ tan trong dd KCN và Na2S2O3 vì tạo phức tan Ag(CN)2- và Ag(S2O3)3-
-PbI2 : vàng tươi, tan nhiều trong nước nóng
-Hg2I2 ; vàng lục
-Ag2CrO4: đỏ gạch
-BaCrO4 : vàng
-PbCrO4 : vang
-Hg2CrO4 : đỏ
-BaSO4, SrSO4, CaSO4, PbSO4 : trắng
-CaC2O4 : trắng
-As2S3, As2S5 : vàng
-(NH4)3[PMo12O40] vàng
-(NH4)3[P(Mo2O7)4] vàng
-Fe(SCN)3 dd màu đỏ